CHẤT KHÁNG TIA CỰC TÍM (UV - Stabilizer)
1. CÔNG DỤNG:
Sử dụng chất kháng tia cực tím cho sản phẩm nhựa giúp hạn chế và ngăn ngừa tác động gây thoái hóa do bởi tia cực tím
Giúp sản phẩm nhựa:
- Giữ được tính chất cơ lý, nên kéo dài được thời gian sử dụng.
- Giữ được các đặc tính quang học (độ trong), giữ được ngoại quan của sản phẩm (hạn chế sản phẩm bị rạn nứt, nổ vảy, ...).
Chất kháng tia cực tím thường dùng cho các sản phẩm thường xuyên sử dụng ngoài trời, có các yêu cầu về cơ lý tính, đặc tính quang học,.... Có thể thấy trong các sản phẩm:
- Trong lĩnh vực nông nghiệp: màng phủ nông nghiệp, nhà kính,...
- Trong ngư nghiệp: lưới đánh cá, dây thừng neo tàu thuyền,...
- Trong lĩnh vực xây dựng: mái tole, sơn, bạt che, ghế sân vận động,..., các sản phẩm trang trí sân vườn.
- Trong lĩnh vực điện: dây truyền tải điện, hộp đấu nối ngoài trời,...
2. TỈ LỆ SỬ DỤNG:
Tỉ lệ sử dụng chất kháng tia cực tím được tính toán dựa trên:
- Thành phần công thức của sản phẩm.
- Thời gian sử dụng yêu cầu của sản phẩm.
- Vị trí địa lý khu vực sử dụng.
- Độ dày của sản phẩm,....
Trong điều kiện thông thường, các loại UV 783 Masterbatch được tạo sử dụng với tỉ lệ:
- 1% -2% cho các sản phẩm yêu cầu sử dụng từ 12 đến 18 tháng.
- 2% - 4% cho các sản phẩm yêu cầu sử dụng từ 24 đến 36 tháng.
Ứng dụng cho nền nhựa PE, PP, PVC, PA, PC, EVA, elastomer…
3. ĐẶC TÍNH:
Chất ổn định UV 783 là một hoạt chất cản trở ánh sáng tia cực tím giúp ổn định gốc polyme amin của nhóm N-R bảo vệ polyme khỏi những biến đổi bởi các tia tử ngoại và duy trì tuổi thọ do ảnh hưởng nhiệt độ.
Có tính tương hợp tốt trong các polymer, ít bay hơi, ít di trú trong việc sử dụng trên các bề mặt sạch, trơn, và khả năng chịu đựng nhiệt cao.
Việc tan chảy thấp giúp sử dụng hiệu quả cho các nền nhựa như PP, PE, PS, styren, acrylic, PVC, plastisols, chất đàn hồi, chất kết dính, chất bịt kín…
Chất ổn định UV 783 là sự kết hợp với UV 1680 và UV 1010: có tác dụng chịu nhiệt trong quá trình gia công, tăng quá trình giử màu nhựa trong quá trình gia công nhựa.
Chứng minh việc giảm bớt sự tương tác với phụ gia như chất nhuộm, là 1 chất ổn định xuất sắc cho những hệ thống chứa đựng trọng lượng cao của carbon black, và có thể được sử dụng kết hợp với phenol, chống oxi hoá phospho, trọng lượng thấp hơn HALS, và UVA’s để đánh giá tốt hiệu suất khi sử dụng ngoài trời.
Việc sử dụng với phụ gia có chứa Sulfur như DSTDP hay DLDTP có thể không có tác dụng gây hại trong hiệu quả của UV 783.
Cung cấp độ ổn định nhiệt lâu dài, bảo vệ tính chất cơ lý của polymer trong suốt quá trình lưu trữ và sử dụng
Có được hiệu quả cao và hợp lực tốt khi kết hợp với Songnox 1680 hay các chống lão hóa thứ cấp khác .
Giúp ổn định chỉ số chảy và màu sắc trong suốt quá trình gia công nhiệt của polymer
4. THÀNH PHẦN HÓA HỌC:
H C15H25O4N nOCH3+ [C35H64N8]n (n=4-5)
5. Tính chất vật lý:
Điểm nóng chảy: 110-125 oC
Độ trơ : Max 0,1 %
Lượng chất dễ bay hơi: Max 0,5 %
Độ màu trong vùng bước sóng 425nm : Min 95%
Độ màu trong vùng bước sóng 500nm : Min 97%
Lượng mẫu thử : Min 98%
Độ tinh khiết : Min 95%